10 thay đổi cơ bản của Luật Căn cước t?ngày 01/7/2024
- Th?hai - 01/04/2024 03:19
- In ra
- Đóng cửa s?này
10 thay đổi cơ bản của Luật Căn cước t?ngày 01/7/2024
Ngày 27/11/2023, Quốc hội đã thông qua Luật Căn cước. Luật này có hiệu lực thi hành t?ngày 01/7/2024, tr?trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Luật gồm 7 chương, 46 điều, bao gồm 10 điểm mới cơ bản như sau:
Một là, chính thức đổi tên th?Căn cước công dân sang th?Căn cước
Theo đó, song song với việc sửa tên d?án Luật t?Luật Căn cước công dân thành Luật Căn cước thì Quốc hội cũng thống nhất đổi th?Căn cước công dân thành th?Căn cước. Khoản 1 và Khoản 8, Điều 3 Luật Căn cước định nghĩa như sau:
?. Căn cước là thông tin cơ bản v?nhân thân, lai lịch, đặc điểm nhận dạng và sinh trắc học của một người.?. Th?Căn cước là giấy t?tùy thân chứa đựng thông tin v?căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này?
Như vậy, đây là điểm mới quan trọng nhất của Luật Căn cước t?ngày 01/7/2024 so với quy định cũ. Theo đó, căn cước là giấy t?tùy thân chứa các thông tin cơ bản v?nhân thân chứa các thông tin cơ bản v?nhân thân, lai lịch, đặc điểm nhân dạng và sinh trắc học của một người (bao gồm: ảnh khuôn mặt; s?định danh cá nhân; h? ch?đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi đăng ký khai sinh/nơi sinh; quốc tịch; nơi cư trú; ngày, tháng, năm cấp th?và ngày, tháng năm hết hạn s?dụng).
Hai là, việc đổi th?CCCD sang th?Căn cước
Điều 46 Luật Căn cước nêu rõ: “Th?căn cước công dân đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn có giá tr?s?dụng đến hết thời hạn được ghi trong th? được cấp đổi sang th?Căn cước khi công dân có yêu cầu?
Căn c?quy định trên, người dân đang có th?CCCD cấp trước ngày 01/7/2024 không phải đổi sang th?Căn cước mà được s?dụng cho đến hết thời hạn ghi trong th? người dân đang có th?CCCD nếu muốn đổi sang th?Căn cước mới thì s?được thực hiện thay đổi.
Ba là, s?“khai tử?Chứng minh nhân dân t?ngày 01/01/2025
Bên cạnh quy định v?thời hạn s?dụng Căn cước công dân đang còn giá tr?s?dụng thì khoản 2, Điều 46 Luật Căn cước cũng có thông tin v?giá tr?s?dụng của Chứng minh nhân dân. C?th? ?. Chứng minh nhân dân còn thời hạn s?dụng thì được s?dụng đến hết ngày 31/12/2024. Các loại giấy t?có giá tr?pháp lý đã phát hành có s?dụng thông tin t?Chứng minh nhân dân, th?Căn cước công dân vẫn gi?nguyên giá tr?s?dụng? Có th?thấy, đây là một trong những thay đổi quan trọng so với khoản 2, Điều 38 Luật CCCD năm 2014 (quy định cũ nêu rõ Chứng minh nhân dân đã được cấp vẫn được s?dụng cho đến hết thời hạn 15 năm hoặc khi công dân yêu cầu đổi sang th?CCCD).
Bốn là, b?quê quán và vân tay trên th?Căn cước
Theo quy định mới tại Luật Căn cước, nội dung trên th?Căn cước gồm các thông tin được mã hóa và thông tin được in trên th? bao đồm: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội ch?nghĩa Việt Nam; Dòng ch?“CỘNG HÒA XÃ HỘI CH?NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - T?do - Hạnh phúc? Dòng ch?“CĂN CƯỚC? Ảnh khuôn mặt; S?định danh cá nhân; H? ch?đệm và tên khai sinh; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi đăng ký khai sinh/Nơi sinh; Quốc tịch; Nơi cư trú; Ngày, tháng, năm cấp th?và ngày, tháng, năm hết hạn s?dụng; Nơi cấp: B?Công an?
So với hình th?CCCD, th?Căn cước đã b?mục quê quán và thay vào đó là nơi đăng ký khai sinh hoặc nơi sinh; và nơi cư trú; b?vân tay, đặc điểm nhận dạng.
Năm là, cấp th?Căn cước cho người dưới 14 tuổi
Hiện nay ch?cấp th?CCCD cho công dân Việt Nam t?đ?14 tuổi tr?lên. Tuy nhiên, t?01/7/2024, khi Luật Căn cước có hiệu lực thì người được cấp th?Căn cước là: Công dân Việt Nam; Đ?tuổi: T?đ?14 tuổi tr?lên bắt buộc phải làm th?tục cấp th?Căn cước; công dân dưới 14 tuổi nếu có nhu cầu thì thực hiện th?tục cấp th?Căn cước.
Sáu là, b?sung quy định v?Giấy chứng nhận căn cước
Đây là điểm mới hoàn toàn so với quy định cũ tại Luật CCCD. Theo đó, Giấy chứng nhận căn cước là giấy t?được giải thích tại khoản 10, Điều 3 Luật Căn cước như sau: “Giấy chứng nhận căn cước là giấy t?tùy thân chứa đựng thông tin v?căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này?
Như vậy, các quy định v?loại giấy này như sau:
- Đối tượng cấp: Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại cấp xã, cấp huyện (nếu không có đơn v?hành chính cấp xã) t?06 tháng tr?lên.
- Nội dung th?hiện: Quốc huy; các dòng ch?“CỘNG HÒA XÃ HỘI CH?NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập ?T?do ?Hạnh phúc; Chứng nhận Căn cước? h? ch?đệm, tên; s?định danh cá nhân; ảnh khuôn mặt, vân tay; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi sinh; quê quán; dân tộc; tôn giáo; tình trạng hôn nhân; nơi ?hiện tại; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; thời hạn s?dụng 01 năm; h?tên ch?đệm quốc tịch của cha, m? v? chồng, người đại diện hợp pháp, người giám h? người được giám h?(nếu có).
- Thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi: Giám đốc Công an cấp tỉnh.
- Giá tr?s?dụng: Chứng minh v?căn cước đ?thực hiện giao dịch trên lãnh th?Việt Nam, trong thời hạn 01 năm.
Bảy là, t?01/7/2024, công dân s?có Căn cước điện t?span dir="ltr" lang="EN-US" style="font-size:10.5pt">
Một trong những nội dung đáng chú ý khác của điểm mới của điểm mới Luật Căn cước là b?sung Căn cước điện t? Theo đó, Điều 31 Luật Căn cước nêu rõ, mỗi công dân s?ch?có 01 Căn cước điện t? Đây là Căn cước được th?hiện qua tài khoản định danh điện t?
Sau khi đã có Căn cước điện t? công dân có th?thực hiện tích hợp thông tin vào th?Căn cước thông qua việc cấp, cấp đổi, cấp lại th?Căn cước hoặc ứng dụng VneiD.
Tám là, th?tục cấp th?Căn cước phải cung cấp thông tin mống mắt
Việc cấp th?Căn cước được quy định tại Điều 23 Luật Căn cước như sau:
Người dưới 14 tuổi thực hiện theo đ?ngh?của người này hoặc cha, m? người giám h? C?th?
Với tr?dưới 06 tuổi
+ Thực hiện cấp th?Căn cước cho tr?dưới 06 tuổi qua cổng dịch v?công.
+ Người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh: Thực hiện qua các th?tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch v?công hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý Căn cước.
+ Với đối tượng này, khi làm th?Căn cước cũng không phải thu nhập đặc điểm nhân dạng và thông tin sinh trắc học
Với tr?t?06 - dưới 14 tuổi: Cha, m?hoặc người giám h?thực hiện các công việc:
+ Trực tiếp đưa người này đến cơ quan quản lý căn cước đ?thu nhận đặc điểm nhận dạng, thông tin sinh trắc học
+ Kê khai, ký, thực hiện th?tục cấp th?Căn cước thay cho người đó
Với người t?đ?14 tuổi tr?lên:
+ Bước 1: Người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Cơ s?d?liệu quốc gia v?dân cư,…để xác định chính xác người cần cấp th? Nếu chưa có thông tin thì thực hiện cập nhật thông tin vào Cơ s?d?liệu quốc gia v?dân cư.
+ Bước 2: Thu thập đặc điểm nhân dạng, thông tin sinh trắc học: Ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp th?Căn cước.
+ Bước 3: Người đ?ngh?cấp th?kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước.
+ Bước 4: Nhận giấy hẹn tr?th?Căn cước. Việc tr?th?được thực hiện theo địa điểm trong giấy hẹn hoặc ?địa điểm khác nếu có yêu cầu và người này phảu tr?phí dịch v?chuyển phát.
Như vậy, ch?có trường hợp tr?dưới 06 tuổi thì mới không lấy thông tin sinh trắc học là mống mắt còn các đ?tuổi còn lại đều phải thực hiện lấy thông tin này.
Chín là, thêm trường hợp phải đổi th?Căn cước
Căn c?Điều 24 Luật Căn cước, các trường hợp cấp đổi, cấp lại, b?thu hồi th?Căn cước như sau:
- Trường hợp th?Căn cước phải cấp đổi:
+ Đến đ?tuổi phải cấp đổi th?Căn cước theo khoản 1, Điều 21 Luật Căn cước: Khi công dân đ?14 tuổi, đ?25 tuổi, đ?40 tuổi và đ?60 tuổi.
+ Thay đổi thông tin h? ch?đệm, tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh
+ Khi thay đổi nhân dạng, xác định lại giới tính/chuyển đổi giới tính
+ Khi thay đổi địa giới hành chính, đơn v?hành chính.
+ Xác lập lại s?định danh cá nhân.
+ Khi có yêu cầu của người được cấp th?Căn cước
Lưu ý: S?thu lại th?Căn cước công dân, th?Căn cước đã s?dụng trong trường hợp này
- Trường hợp được cấp lại th? Khi chưa đến tuổi phải đổi th?Căn cước thì s?được cấp lại th?Căn cước trong các trường hợp sau đây:
+ B?mất th?br /> + B?hư hỏng th?đến mức đ?không th?s?dụng được nữa.
+ Công dân được tr?lại quốc tịch Việt Nam.
+ Thực hiện cấp th?Căn cước cho tr?dưới 06 tuổi qua cổng dịch v?công.
+ Người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh: Thực hiện qua các th?tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch v?công hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý Căn cước.
+ Với đối tượng này, khi làm th?Căn cước cũng không phải thu nhập đặc điểm nhân dạng và thông tin sinh trắc học
Với tr?t?06 - dưới 14 tuổi: Cha, m?hoặc người giám h?thực hiện các công việc:
+ Trực tiếp đưa người này đến cơ quan quản lý căn cước đ?thu nhận đặc điểm nhận dạng, thông tin sinh trắc học
+ Kê khai, ký, thực hiện th?tục cấp th?Căn cước thay cho người đó
Với người t?đ?14 tuổi tr?lên:
+ Bước 1: Người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Cơ s?d?liệu quốc gia v?dân cư,…để xác định chính xác người cần cấp th? Nếu chưa có thông tin thì thực hiện cập nhật thông tin vào Cơ s?d?liệu quốc gia v?dân cư.
+ Bước 2: Thu thập đặc điểm nhân dạng, thông tin sinh trắc học: Ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp th?Căn cước.
+ Bước 3: Người đ?ngh?cấp th?kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước.
+ Bước 4: Nhận giấy hẹn tr?th?Căn cước. Việc tr?th?được thực hiện theo địa điểm trong giấy hẹn hoặc ?địa điểm khác nếu có yêu cầu và người này phảu tr?phí dịch v?chuyển phát.
Như vậy, ch?có trường hợp tr?dưới 06 tuổi thì mới không lấy thông tin sinh trắc học là mống mắt còn các đ?tuổi còn lại đều phải thực hiện lấy thông tin này.
Chín là, thêm trường hợp phải đổi th?Căn cước
Căn c?Điều 24 Luật Căn cước, các trường hợp cấp đổi, cấp lại, b?thu hồi th?Căn cước như sau:
- Trường hợp th?Căn cước phải cấp đổi:
+ Đến đ?tuổi phải cấp đổi th?Căn cước theo khoản 1, Điều 21 Luật Căn cước: Khi công dân đ?14 tuổi, đ?25 tuổi, đ?40 tuổi và đ?60 tuổi.
+ Thay đổi thông tin h? ch?đệm, tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh
+ Khi thay đổi nhân dạng, xác định lại giới tính/chuyển đổi giới tính
+ Khi thay đổi địa giới hành chính, đơn v?hành chính.
+ Xác lập lại s?định danh cá nhân.
+ Khi có yêu cầu của người được cấp th?Căn cước
Lưu ý: S?thu lại th?Căn cước công dân, th?Căn cước đã s?dụng trong trường hợp này
- Trường hợp được cấp lại th? Khi chưa đến tuổi phải đổi th?Căn cước thì s?được cấp lại th?Căn cước trong các trường hợp sau đây:
+ B?mất th?br /> + B?hư hỏng th?đến mức đ?không th?s?dụng được nữa.
+ Công dân được tr?lại quốc tịch Việt Nam.
Lưu ý: Trường họp này có th?làm online trên cổng dịch v?công hoặc đến trực tiếp nơi cấp th?đ?thực hiện. Thông tin được s?dụng là thông tin trên th?Căn cước đã được cấp gần nhất.
Mười là, rút ngắn thời gian cấp lại th?Căn cước
Theo Điều 26 Luật Căn cước, thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại th?Căn cước là 07 ngày làm việc k?ngày nhận đ?h?sơ hợp l? rút ngắn so với quy định cũ là 15 hoặc 20 ngày làm việc./.
Mười là, rút ngắn thời gian cấp lại th?Căn cước
Theo Điều 26 Luật Căn cước, thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại th?Căn cước là 07 ngày làm việc k?ngày nhận đ?h?sơ hợp l? rút ngắn so với quy định cũ là 15 hoặc 20 ngày làm việc./.